Chào mừng các bạn đến với website của Trần Mười
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành
viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của
Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
De thi HSG 8 _ De 4

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: st
Người gửi: Trần Mười (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:38' 02-05-2012
Dung lượng: 98.0 KB
Số lượt tải: 3
Nguồn: st
Người gửi: Trần Mười (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:38' 02-05-2012
Dung lượng: 98.0 KB
Số lượt tải: 3
Số lượt thích:
0 người
PHÒNG GD&ĐT
LÊ ĐÌNH KIÊN
ĐỀ HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1: Một người đi từ A đến B. Một phần ba quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1, hai phần ba thời gian còn lại đi với vận tốc v2, quãng đường cuối cùng đi với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của người đi đó trên cả quãng đường. Áp dụng bằng số v1= 10 km/h; v2=15 km/h; v3=18km/h.
Câu 2: 1) Một quả cầu đặc (quả cầu 1) có thể tích V = 100cm3 được thả vào trong một bể nước đủ rộng. Người ta thấy quả cầu chìm 25% thể tích của nó trong nước và không chạm đáy bể. Tìm khối lượng của quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước là D=1000kg/m3.
2) Người ta nối quả cầu trên với quả cầu đặc khác (quả cầu 2) có cùng kích thước bằng một sợi dây nhỏ, nhẹ không co dãn rồi thả cả hai quả vào bể nước. Quả cầu 2 bị chìm hoàn toàn (không chạm đáy bể) đồng thời quả cầu 1 bị chìm một nửa trong nước.
a) Tìm khối lượng riêng của quả cầu 2 và lực mà sợi dây tác dụng lên nó.
b) Người ta đổ dầu từ từ vào bể cho đến khi phần thể tích Vx của quả cầu 1 chìm trong dầu bằng phần thể tích của nó chìm trong nước. Tìm Vx biết khối lượng riêng của dầu Dd = 800kg/m3.
Câu 3: Đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách sau:
1) Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động có hiệu suất là 80%.
Hãy tính: a) Lực kéo dây để nâng vật lên.
b) Công nâng ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng ¼ hao phí tổng cộng do ma sát.
2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này là F2=1900N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Câu 4: Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một đoạn d = 120 cm. Nằm trong khoảng hai gương có hai điểm O và S cùng cách gương M1 một đoạn a = 40 cm; ( biết OS = h = 60 cm).
a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O.
b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B. (AB là đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt phẳng của hai gương).
Câu 5:Một lọ thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Tìm cách xác khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và và thuỷ tinh lần lượt là D1 và D2. Cần những dụng cụ gì?
Bài
Nội dung
1(2đ)
Gọi s1 là quãng đường đi với vận tốc v1, mất thời gian t1.
s2 là quãng đường đi với vận tốc v2, mất thời gian t2.
s3 là quãng đường cuối đi với vận tốc v3 trong thời gian t3.
s là quãng đường AB.
Theo đề bài ta có: (1)
Và:
Do: t2 = 2.t3 nên (2)
Mà: (3)
Giải phương tình (2) và (3) ta được:
t3= 2s/(3(2v2+v3)) (4)
(5)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
thay(1), (4), (5) vào ta được:
Áp dụng bằng số: vtb= 3.10(2.15+18)/(6.10+2.15+18) =40/3(km/h) =13,33(km/h)
2(2,5đ)
1)(0,75đ)
2)(1,75)
Khi quả cầu cân bằng nó chịu tác dụng của hai lực cân bằng là lực đẩy Acsimet và trọng lực. Ta có: FA = P1 10.D.0,25.V = m1.10 m1 = 1000.0,25.100.10-6 = 0,025(kg )
a) Vì dây nhỏ nhẹ nên bỏ qua trọng lượng của dây và lực đẩy Acsimet tác
LÊ ĐÌNH KIÊN
ĐỀ HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1: Một người đi từ A đến B. Một phần ba quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1, hai phần ba thời gian còn lại đi với vận tốc v2, quãng đường cuối cùng đi với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của người đi đó trên cả quãng đường. Áp dụng bằng số v1= 10 km/h; v2=15 km/h; v3=18km/h.
Câu 2: 1) Một quả cầu đặc (quả cầu 1) có thể tích V = 100cm3 được thả vào trong một bể nước đủ rộng. Người ta thấy quả cầu chìm 25% thể tích của nó trong nước và không chạm đáy bể. Tìm khối lượng của quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước là D=1000kg/m3.
2) Người ta nối quả cầu trên với quả cầu đặc khác (quả cầu 2) có cùng kích thước bằng một sợi dây nhỏ, nhẹ không co dãn rồi thả cả hai quả vào bể nước. Quả cầu 2 bị chìm hoàn toàn (không chạm đáy bể) đồng thời quả cầu 1 bị chìm một nửa trong nước.
a) Tìm khối lượng riêng của quả cầu 2 và lực mà sợi dây tác dụng lên nó.
b) Người ta đổ dầu từ từ vào bể cho đến khi phần thể tích Vx của quả cầu 1 chìm trong dầu bằng phần thể tích của nó chìm trong nước. Tìm Vx biết khối lượng riêng của dầu Dd = 800kg/m3.
Câu 3: Đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách sau:
1) Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động có hiệu suất là 80%.
Hãy tính: a) Lực kéo dây để nâng vật lên.
b) Công nâng ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng ¼ hao phí tổng cộng do ma sát.
2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này là F2=1900N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Câu 4: Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một đoạn d = 120 cm. Nằm trong khoảng hai gương có hai điểm O và S cùng cách gương M1 một đoạn a = 40 cm; ( biết OS = h = 60 cm).
a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O.
b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B. (AB là đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt phẳng của hai gương).
Câu 5:Một lọ thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Tìm cách xác khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và và thuỷ tinh lần lượt là D1 và D2. Cần những dụng cụ gì?
Bài
Nội dung
1(2đ)
Gọi s1 là quãng đường đi với vận tốc v1, mất thời gian t1.
s2 là quãng đường đi với vận tốc v2, mất thời gian t2.
s3 là quãng đường cuối đi với vận tốc v3 trong thời gian t3.
s là quãng đường AB.
Theo đề bài ta có: (1)
Và:
Do: t2 = 2.t3 nên (2)
Mà: (3)
Giải phương tình (2) và (3) ta được:
t3= 2s/(3(2v2+v3)) (4)
(5)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
thay(1), (4), (5) vào ta được:
Áp dụng bằng số: vtb= 3.10(2.15+18)/(6.10+2.15+18) =40/3(km/h) =13,33(km/h)
2(2,5đ)
1)(0,75đ)
2)(1,75)
Khi quả cầu cân bằng nó chịu tác dụng của hai lực cân bằng là lực đẩy Acsimet và trọng lực. Ta có: FA = P1 10.D.0,25.V = m1.10 m1 = 1000.0,25.100.10-6 = 0,025(kg )
a) Vì dây nhỏ nhẹ nên bỏ qua trọng lượng của dây và lực đẩy Acsimet tác
 
Các ý kiến mới nhất